Chủ Nhật, 28 tháng 9, 2008

Nghề 3D Artist là gì?

bài viết đang update chưa hoàn thành.........

3D artist là mt ngh thuc ngành CG ( Computer Graphics ) . Thc cht nó là tên gi chung ca mt s các ngh làm vic trên môi trường là các phn mm 3D ca máy tính ( tương đi ) . Modeler , texturing artist , shader , lighting artist , rigger ( character technical artist – char TD ) , animator , simulation artisrt và effect artist. Tt c nhng người này đu có th gi là 3D Artist.










3D artist làm cái gì ?

Rất đơn giản , tất cả những gì mà công việc của họ làm ra , mục đích cuối cùng vẫn là “visualize the creativity” theo cách mà họ nghĩ . Đó có thể là một bộ phim hoạt hình , một đoạn visualization , những hiệu ứng về kỷ xảo , games , . .. và vô vàn những ứng dụng khác .Lấy ví dụ , biết king kong chứ hả ? Cách đây khoảng 100 năm , king kong xuất hiện trên màn ảnh và ngay lập tức chinh phục được người xem , but , chinh phục = cái gì mới là quan trọng ? ideas và cách thể hiện ? Cốt truyện , âm thanh , hình ảnh hay là kỷ xảo . Cái điều mà mọi người đều biết đó là : một câu chuyện về những món đồ chơi ( kong và thành phố NY ) được dàn dựng một cách khéo léo , chấm hết. Để rồi sao , gần một thế kỉ sau đó , kong lại xuất hiện và lần này , mọi người đều tin đó là thật . Tất cả mọi thứ từ mặt mũi tay chân da lông và đặc biệt : chuyển động và cảm xúc đã đạt đến một ngưỡng mới . Sự khác biệt là ở đâu ? -> Máy tính … Vẫn ý tưởng đó và một cốt truyện cũ , thế nhưng , khác hẳn ! Hãy nhìn xem CG đã làm được gì cho điện ảnh ? Visualize những ý tưởng ( điên rồ + quái dị ) của con người ( đặc biệt : director ) lên màn ảnh và 3D artist là những người đảm nhận công việc đó nặng nề nhất .






Để làm một 3D artist cần có những gì ?

Tin. Bn cn có tin đ mua mt cái pc đ mnh . Ti sao cn phi đ mnh ? Mt thí nghim nh : th dùng cái pentium 3 nhà bn vi mt cái nvidia onboard đ chy phn mm maya ( mt trong nhng chương trình 3D ph biến trên thế gii ) và ch xem kết qu là gì ? Cháy máy , crash , và treo là 3 tình hung có th xy ra . Nếu may mn , bn có th chy được nhưng ch đ nhìn thôi ha . Tóm li ,mt trong s nhng ngành tiêu xài nhiu tin nht cho vic mua và nâng cp máy tính chính là ngành này. Vic bn đu tư cho mt công ty phn mm và mt studios v k xo là khác hn , đc bit nht là khâu set-up phòng làm vic . Nhưng máy tính chưa phi là vn đ chính , đau đu nht chính là mc giá ca mt phn mm 3D .Th tưởng tượng xem b ra 7000 USD đ có mt bn copy ko phi là mt cái gì đó d dàng đ có th quyết đnh . Bù li , đó là cái giá phi tr cho vic bn ly ca người khác c trăm ngàn $ cho vài giây k xo ( nhng studios ln như ILM , tippet , Sony ,Weta ly vài đến vài chc triu $ ) .Như vy , tin rt quan trng , nó là nn tng-ngun ci và gc r ca mi vn đ nhưng còn có mt yếu t quan trng hơn c đó chính là passion , không có cái này thì không làm gì được .

Modeler ( modeling artist ) ?

Là những người tạo ra các mô hình 3D. Modeling là khâu đầu tiên trong chu trình 3D của một dự án CG.Là những bậc thầy về hình khối , họ rất giỏi về hình học ( proportion & topology ) , digital sculpture ( điêu khắc số ) và có kiến thức sâu rộng về anatomy ( thuật giải phẫu ) . Một số người khi mới học về 3D thường có những nghĩ suy đại loại như đây là một khâu dễ và không quan trọng . Ngược lại ,rất khó và cực kì quan trọng . Một mô hình tồi sẽ dẫn đến những hệ quả tồi về khả năng áp vân ( texturing ) , bề mặt ( shade ) , đổ bóng ( lighting ) và tương tác ( simulation ) . Thậm chí nó sẽ gây ra những lỗi về deformation trong chuyển động của nhân vật -> điều tồi tệ nhất có thể . Sự thật là không có cái gì trên quả đất này là dễ cả , tùy vào mức độ mà bạn muốn đạt được mà thôi .










Texturing Artist ?

To ra nhng nh map đ áp lên b mt vt liu ( shade ) . Nói vuông li thì chúng ta có 3 map quan trng nht mà mt texturing artist cn phi làm đó là : color map ( màu sc ca vt liu ) , bump map ( đ li lõm vi mô ca vt liu ) , specular map ( kh năng phn chiếu ca b mt vt liu vi ánh sáng ) .Ngoài nhng map trên còn có : displacement map ( đ li lõm vĩ mô ca vt liu ) , shadow map ( bóng đ ca vt liu ) , nomal map ( mt dng displacement map hin đi , hiu qu hơn v thi gian nên được s dng khá rng rãi trong ngành công nghip game – nơi mà hiu sut v realtime rendering được đt lên hàng đu ) , reflection map ( kh năng phn chiếu ca b mt vi môi trường – khác vi specular map là kh năng phn chiếu li áng sáng ) . Người làm v texture có kiến thc rt tt ( không cn master ) v các b mt vt liu và cách mà nó re-act vi môi trường xung quanh . Ngoài ra , h còn có kiến thc v màu sc và cách phi ghép chúng vi nhau . Có mt đim cn chú ý là phn mm chính mà các texuring artist dùng không phi các chương trình 3D mà là Photoshop ( or gimp , painter …- nhng chương trình 2D thun túy ) . Cho thy rng 3D artist là mt khái nim mơ h . H không nht thiết phi là nhng người làm vic trên các phn mm 3D chuyên dng . Cách hiu hay nht đó là h visualize nhng ý tưởng ca mình trên cơ s cái nn là thế gii thc = bt c tool gì h thích . Đi vi nhng studio va và nh , thm chí mt vài studio ln ( nhng năm v trước ) , đôi khi texturing artist kiêm luôn c phn shade ca vt liu . Tuy nhiên , ti thi đim năm 2008 này , mi th có v tr nên phc tp hơn và nhng đòi hi v sn phm ngày càng cao hơn , điu đó bt buc quy trình sn xut phi tr nên chuyên môn hóa hơn và do đó texuring và shading là nhng khâu riêng bit .





Shader ( Shading artist ) ?


Hi
u và master v vt liu , các b mt . Có kiến thc vng chc v lighting ( không cn master ) . Master h thng shade ca mt phn mm 3D nào đó mà studios h đang làm vic s dng .Lưu ý rng Shading là mt khâu cc kì khó nhai . Kĩ thut tiên tiến nht cho vic shading nhng b mt có đc đim như da ca con người là “Sub Surface Scattering” ( gi tt là SSS ) vn còn là mt khâu làm nhc đu nhng nhà khoa hc máy tính làm vic trong ngành CG . Dĩ nhiên , công vic ca mt shader không phi là ngi ch công ngh mà phi s dng nhng công ngh đã có đ “phát minh” ra nhng th thut nhm th hin nó mt cách hiu qu nht khi lên màn nh . “Computer Graphics = Visual = Real Images for Unreal Imaginations” . Thc cht nhng hình nh mà CG artists c gng đ to ra được là không có tht trong thế gii thc , h ch c làm cho nó tr nên có tht trong trí tưởng tượng ca người xem mà thôi . Người xem tr tin cho mt b phim đ tha mãn trí tưởng tượng ca h trong 2 gi trình chiếu đó , và cách hay nht đ làm điu này là visualize tht real nhng hình nh và chuyn đng dùng đ th hin mt ý tưởng hoc mt thế gii unreal đc bit nào đó .Vì vy , nên quan nim 3D ch là mt công c , cách nhìn và s th hin nó mi là chìa khóa ca CG artist.



Lighting artist ?


Photography luôn luôn là kĩ năng quan tr
ng nht ca mt lighter , là gc r ca h . Có s hiu biết uyên thâm v vt liu ( mt ln na cho thy s gn kết rt cht ch gia nhng cg skills có mi liên h vi nhau : “master one , concert relative” ) . Khi đã master , h có th nhìn thy được đường đi ca ánh sáng và cách thc mà nó interactive vi môi trường xung quanh . Kiến thc v vt lí , hóa hc và toán hc đc bit quan trng trong ngh này . Người làm v lighting cn biết sâu sc v cu trúc rendering mà chương trình hoc h thng mà h s dng ( master khâu này thuc v software technical artist ). Trên thế gii hin nay có 3 b rendering ph biến nht : mental ray ( dùng nhiu cho still images , Architecture ( <>u như mi commercial features film hin nay đu dùng cái này – do đi ngũ technical ca Pixar studios phát trin ) . Và cui cùng , kh năng v cinematography ( thut quay phim ) đi vi ngh này là vô cùng quan trng . “Light move when a camera move”.

Animator ?


N
ếu nói ca s là mt công c ( hơi thái quá ) th hin bài hát ca mt nhc s thì computer chính là công c th hin mt đon din hot nào đó ca người animator . Cn nhn mnh rng đây là mt ngh vui nht qu đt nếu không đ ý đến vic nó cũng là mt ngh khoai nht qu đt . Ging như mt din viên , công vic ca mt animator là đưa s sng vào trong nhân vt mà h th hin. Tuy nhiên , cách thc hin nó thì hoàn toàn khác . Th tưởng tượng cnh mt thng bé vô tình trông thy mt t polime 500k , nó s làm gì ? Tt nhiên là chy đến và nht . Vi mt din viên , công vic vô cùng đơn gin : bt ng - chy đến – nht . Mt din viên không cn phi suy nghĩ xem “ chy như vy có đúng vt lý ko ? “ hay “Cười như thế có ging người ko ? “ … B não bt h chy và cười như vy , fairly simple . Thiên v thay , bt ng – chy đến – nht vi mt animator li hoàn toàn khác . Nht cái face control : nhc up + low eyelid trái và phi lên -> mt m to biu l s ngc nhiên . 2 frame sau đó , chp mt vài ln trong khong 10 frame , ti frame th 11 thì bt đu nhc chân trái lên , hông xoay qua trái ( theo quy lut : mi chuyn đng luôn bt đu t hông ) , di chuyn hông -> c thân người nhân vt cũng di chuyn theo , chiu dc 2 đơn v maya lên trên , tay phi cho lên trước , dui thng . 5 frame sau đó , chân trái chm đt , chân phi dui thng và di chuyn 3 đơn v maya theo chiu dc hướng lên , c chân xoay 65 đ theo chiu x , hông di chuyn xung 2 đơn v maya và c thế tng chi tiết mt được thc hin mt cách vô cùng t m . Tuy nhiên , không phi c t m là được . Người animator cn phi có kiến thc sâu rng v chuyn đng , v cách mà các b phn trên cơ th con người chúng ta hp tác vi nhau đ to ra nhng chuyn đng đó. Mt đim cn lưu ý là : h - animator - hiu chuyn đng ch không h copy nó . Công vic ca h là đưa nhng nguyên tc ngh thut ca animation ( principles of animation ) vào trong chuyn đng ca nhân vt tùy theo đ tương phn realistic vs cartoon ca b phim hoc ý đ ca đo din . Trãi qua gn 100 năm nghiên cu animation ( do Walt Disney vô tình discover ra vào khong thp k 1920-1930 ) , nhng animator huyn thoi đã đúc kết li mt s nguyên tc cơ bn ca hình thc ngh thut ( art form ) animation (principles of animation) như sau :
1/Squash and Stretch
2/Anticipation
3/Staging
4/Straight ahead action và pose to pose ( next-gen animator k
ết hp c 2 phương pháp : Hyprid Method )
5/follow thought và overlapping action
6/slow in và slow out ( next-gen animator th
ường gi là easy in và easy out -> ám ch vic s dng principle này làm cho animation tr nên easy hơn )
7/Arcs
8/Secondary action
9/Timing
10/Exaggeration
11/Solid Drawing
12/Appeal
Ngh
thut xut phát t nhng ý tưởng và s sáng to ca con người . Animation và CG nm trong quy lut đó. Mt quy lut không bao gi b phá v .


----t
ổng hợp từ internet---------------------------------------------------------------------------------- .